Thủ tục thừa kế nhà đất năm 2024 được quy định như thế nào? Cách thức tiến hành, trình tự thủ tục ra sao? Hồ sơ cần chuẩn bị những gì và chi phí phải nộp là bao nhiêu? Luật sư của Luật Kỳ Vọng Việt sẽ phân tích trong bài viết dưới đây.
Thủ tục thừa kế nhà đất năm 2024 được quy định như thế nào? Cách thức tiến hành, trình tự thủ tục ra sao? Hồ sơ cần chuẩn bị những gì và chi phí phải nộp là bao nhiêu? Luật sư của Luật Kỳ Vọng Việt sẽ phân tích trong bài viết dưới đây.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thừa kế đất đai.
Trường hợp: hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có nhà đất
Trường hợp nếu không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất thì:
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ
Nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định, bao gồm: thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, lệ phí địa chính, lệ phí thẩm định.
Bước 4: Thời gian giải quyết yêu cầu
Căn cứ khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời gian giải quyết như như sau:
Về quy định đăng ký thừa kế đất đai thì theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 thì đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
Lệ phí trước bạ: 0,5 % giá trị quyền sử dụng đất, cụ thể Tiền lệ phí phải nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x 0,5%
Lệ phí địa chính: Căn cứ vào từng quyết định của địa phương nên tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp.
Lệ phí thẩm định: Căn cứ pháp lý tùy thuộc vào từng địa phương.
Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;
Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết và phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.
Như vậy để xác định di sản của người chết, cần xác định tài sản riêng của người đó. Đồng thời xác định được phần tài sản của họ trong tài sản chung với người khác.
(Tham khảo thêm: Điều 612 Bộ luật dân sự 2015)
* Tài sản riêng: Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu đứng tên người chết.
* Phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác:
(Tham khảo: Điều 188 Luật Đất đai 2013)
Điều kiện có Giấy chứng nhận áp dụng đối với trường hợp lập di chúc có công chứng/ có chứng thực. Còn khi lập di chúc có người làm chứng hoặc không có người làm chứng và thừa kế theo pháp luật chỉ cần chứng minh nhà đất đó hợp pháp thì vẫn có quyền chia thừa kế.
Căn cứ Nghị quyết 02/2004/NQ-HĐTP thì quyền sử dụng đất được xác định là di sản như sau:
– Đất do người chết để lại mà người đó đã có Giấy chứng nhận: Di sản là quyền sử dụng đất đó.
– Đất do người chết để lại mà người đó có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất: Di sản là quyền sử dụng đất đó.
– Trường hợp người chết để lại quyền sử dụng đất không thuộc 03 trường hợp nêu trên, nếu có tranh chấp: Do UBND giải quyết.
Như vậy, trong một số trường hợp, dù chưa có Giấy chứng nhận vẫn có thể thực hiện quyền thừa kế nhà đất.
* Các trường hợp khai nhận di sản thừa kế:
(Tham khảo thêm: Khoản 1 Điều 58 Luật Công chứng 2014)
Bước 1: Nộp hồ sơ đã chuẩn bị đến Văn phòng công chứng
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Bước 2: Văn phòng công chứng niêm yết việc thụ lý văn bản khai nhận di sản
Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn nơi người để lại di sản thường trú cuối cùng và nơi có nhà đất.
Sau 15 ngày niêm yết, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết.
Bước 3: Hướng dẫn ký văn bản khai nhận di sản
Sau khi nhận được niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì Công chứng viên kiểm tra và hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.
Bước 4: Ký chứng nhận và trả kết quả
Sau khi kiểm tra, đối chiếu, Công chứng viên ký xác nhận vào lời chứng và từng trang của văn bản khai nhận này.
Cuối cùng sẽ tiến hành thu phí, thù lao công chứng, các chi phí khác. Đồng thời trả lại bản chính văn bản khai nhận đã công chứng cho người thừa kế.
– Trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế);
– Trường hợp có nhiều người cùng hưởng di sản thừa kế nhưng từ chối hưởng thì phải có văn bản từ chối hưởng quyền thừa kế.
– Thực hiện đăng ký biến động đất đai trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày có biến động.
(Tham khảo thêm: Khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013).
– Người dân chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:
(Tham khảo Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT và các văn bản sửa đổi bổ sung)
– Nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị đến Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện/ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.
– Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn: tăng thêm 10 ngày.
Thứ nhất, căn cứ khoản 1 điều 95 Luật đất đai năm 2013 thì đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.
Thứ hai, căn cứ một số quy định sau:
Như vậy, cần đăng ký thừa kế đất đai để có thể thực hiện các quyền về quyền thừa kế quyền sử dụng đất. Đồng thời đây cũng là quy định của pháp luật phải tuân thủ.
Trên đây là một số thông tin về quy định, trình tự, thủ tục đăng ký thừa kế đất đai mà NPLaw muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình thực hiện đăng ký. Nếu có thắc mắc gì hay muốn tìm hiểu rõ hơn về các vấn đề, quý khách hàng hãy đến với NPLaw. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng!
Tổng đài tư vấn và CSKH: 1900 9343
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ỦY QUYỀN, HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
1. Phòng Lãnh sự Đại sứ quán Việt Nam tại Tokyo có thẩm quyền công chứng, chứng thực các loại văn bản, giấy tờ sau:
+ Công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản với điều kiện việc từ chối nhận di sản phải thực hiện trước thời điểm phân chia di sản;
+ Văn bản ủy quyền và các hợp đồng, giao dịch;
+ Chứng Chứng thực bản sao từ bản chính;
+ Công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế;
+ Dịch, chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản.
2. Đối với các nội dung liên quan đến mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng bất động sản tại Việt Nam, công dân lập Hợp đồng ủy quyền.
* Thủ tục này làm trực tiếp tại Phòng Lãnh sự/Đại sứ quán, không tiếp nhận qua đường bưu điện
* Tất cả các thủ tục liên quan tới chứng thực chữ ký, chững nhận hợp đồng ủy quyền, công chức bản sao..., công dân chuẩn bị dư thêm 01 bộ lưu tại ĐSQ.
* Trong trường hợp cần thiết, người làm thủ tục cần xuất trình bản gốc giấy tờ tùy thân (thẻ ngoại kiều, hộ chiếu, CMND/CCCD...)
I. THỦ TỤC SỐ 15: CHỨNG THỰC CHỮ KÝ (GIẤY ỦY QUYỀN, VĂN BẢN CAM KẾT, ĐƠN TỪ CÁC LOẠI...)
1/ Phiếu đề nghị và thông tin liên hệ (tải tại đây);
2/ Mẫu Giấy ủy quyền tham khảo (tải tại đây): người ủy quyền tham khảo và soạn lại nội dung theo mẫu hoặc theo hướng dẫn của văn phòng công chứng/luật sư ở Việt Nam (để trống không ghi ngày tháng và không ký tên);
3/ Hộ chiếu của người ủy quyền (Copy trang 2-3); Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân (Copy hai mặt) / HC (copy trang 2-3) của người được ủy quyền;
* Giấy ủy quyền chỉ được chứng thực chữ ký trong các trường hợp sau:
+ Ủy quyền nhận lương hưu, trợ cấp....;
+ Ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
* Xác nhận chữ ký trong văn bản đồng ý trong các trường hợp sau:
+ Đưa con về từ VN sang NB hoặc ngược lại; văn bản đồng ý tham khảo (tải tại đây)
+ Lĩnh bảo hiểm một lần với số tiền nhỏ (số tiền lớn phải làm hợp đồng ủy quyền);
Thủ tục này làm trực tiếp tại Phòng Lãnh sự/Đại sứ quán, không tiếp nhận qua đường bưu điện
II. THỦ TỤC SỐ 16: CHỨNG THỰC BẢN SAO
1/ Phiếu đề nghị và thông tin liên hệ (tải tại đây)
2/ Bản gốc giấy tờ và 02 bản sao.
III. THỦ TỤC SỐ 17: CHỨNG NHẬN HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
1/ Phiếu đề nghị và thông tin liên hệ (tải tại đây)
2/ Hợp đồng ủy quyền (mẫu để soạn thảo). Người ủy quyền tham khảo và soạn lại nội dung theo mẫu hoặc liên hệ với văn phòng công chứng/luật sư ở Việt Nam để được hướng dẫn và soạn thảo Hợp đồng ủy quyền (để trống không ghi ngày tháng và không ký tên);
* Địa chỉ tại Nhật Bản ghi theo đúng tên phiên âm Romaji trên website của Shiyaku-so nơi cư trú, không viết bằng tiếng Nhật.
* Một bộ HĐỦQ gồm: (1) Hợp đồng ủy quyền theo mẫu, (2) copy hộ chiếu hoặc chứng minh thư/căn cước công dân của người ủy quyền và của người được ủy quyền, (3) Copy Giấy tờ về nhà đất (ví dụ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng mua chung cư...). Số lượng tối thiểu 03 bộ
* Trước sự chứng kiến của cán bộ công chứng, người ủy quyền sẽ Ký và ghi rõ họ tên vào trang cuối cùng của HĐỦQ, đồng thời ký tên tại tất cả các trang của HĐỦQ; không ký vào bên được ủy quyền ở Việt Nam; Chữ ký trên HĐỦQ phải trùng khớp với chữ ký trên trang 3 của Hộ chiếu.
Thủ tục này làm trực tiếp tại Phòng Lãnh sự/Đại sứ quán, không tiếp nhận qua đường bưu điện
IV. THỦ TỤC SỐ 18: CÔNG CHỨNG VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
1/ Phiếu đề nghị và thông tin liên hệ (tải tại đây)
2/ Mẫu Giấy từ chối nhận di sản thừa kế (tải tại đây)Mẫu của Đại sứ quán đính kèm theo chỉ để tham khảo. Công dân soạn lại nội dung theo mẫu, ký tên.
3/ Copy hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân của người từ chối nhận di sản thừa kết hôn hoặc Trích lục ghi chú Kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (trong trường hợp Đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài)
4/ Copy Giấy chứng tử của người chết để lại di sản
5/ Copy Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người từ chối & người để lại di sản (ví dụ copy giấy khai sinh…)
6/ Copy giấy tờ liên quan đến di sản, ví dụ sổ đỏ, sổ tiết kiệm,....
Thủ tục này làm trực tiếp tại Phòng Lãnh sự/Đại sứ quán, không tiếp nhận qua đường bưu điện
Đất đai luôn là vấn đề rất được quan tâm, đặc biệt là việc đăng ký thừa kế đất đai. Thông thường, phân chia thừa kế đất đai sẽ dựa theo thừa kế theo di chúc hoặc thừa kế theo pháp luật. Tuy nhiên khi nhận thừa kế đất đai với bất kỳ hình thức nào cũng cần thực hiện các thủ tục thừa kế, trong đó bao gồm việc đăng ký thừa kế đất đai. Vậy đăng ký thừa kế đất đai cần chuẩn bị những giấy tờ gì và trình tự thực hiện như thế nào? Trong nội dung bài viết dưới đây, NPLaw sẽ cung cấp một số thông tin tới bạn đọc.