U I T Kota Là Ở Đâu Việt Nam Ạ Tiếng Anh

U I T Kota Là Ở Đâu Việt Nam Ạ Tiếng Anh

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

Cấu trúc viết lại câu 28

Cấu trúc it is necessary that:

⇔ to be necessary (for sb) + to V

Ví dụ: You don’t need to come here.

↔ It’s not necessary for you to come here.

(Ah không cần phải đến đây đâu)

Ví dụ: I don’t love you anymore.

(Anh không còn  yêu em nữa)

Tại sao phải viết lại câu?

Ngoài việc thực hành bài tập viết lại câu của đ� bài thì chúng ta còn sử dụng các cấu trúc viết lại câu trong những trư�ng hợp dưới đây:

Cấu trúc viết lại câu 30

Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because

Ví dụ: She studies hard because she wants to pass the exam.

↔ She studies hard to pass the exam.

(Cô ấy h�c hành chăm chỉ vì muốn đậu kỳ thi)

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Cấu trúc viết lại câu 25

Cấu trúc so that/ in order that (trong trư�ng hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)

S + V + so that/ in order that + S + V

⇔ S + V + (for O) + to infinitive

Ví dụ: My dad turned off the TV so that we could sleep.

↔ My dad turned off the TV for us to sleep.

(Cha tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ)

Cấu trúc viết lại câu 20

Câu tư�ng thuật dạng bị động:

↔ It is said that he drinks a lot of wine.

↔ He is said to drink a lot of wine.

Cấu trúc viết lại câu 10

Chuyển đổi câu đi�u ước

↔ I wish she would come back here.

(Tôi ước chi cô ấy sẽ quay lại đây)

↔ I wish I could have lots of money.

(Tôi ước gì tôi có hật nhi�u ti�n)

↔ I wish I had said that I loved him.

(Tôi ước gì mình có thể nói rằng tôi yêu anh ấy)

Cấu trúc viết lại câu 3

Cách viết lại câu sử dụng cấu trúc so that và such that (quá … đến nổi mà) đi với tính từ/danh từ

S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …

⇔ It + be + such + Noun + that

Ví dụ: This film is so boring that no one wants to see it.

↔ It is such a boring film that no one wants to see it.

(Cái phim này chán tới nổi mà chẳng ai muốn coi nó hết)

Bài tập 2: Bài tập viết lại câu không thay đổi nghĩa

1. My mother used to play volleyball when she was young.

=> My mother doesn’t…………………………………….

=> She suggests…………………………………… …

3. Mike gave me a dress on my birthday.

=> I was……………………………………….. ……………

4. “Would you like orange juice?�

=> He………………………………………… ……………

5. I last saw Jenny when I was in Ha Noi City.

=> I haven’t seen……………………………………….

6. I got lost because I didn’t have a map.

=> If I had………………………………………..….

7. It is a four-hour drive from Nam Dinh to Ha Noi.

=> It takes……………………………………… ……

8. I think the owner of the car is abroad.

=> The owner………………………………………

9. It’s a pity him didn’t tell me about this.

=> I wish………………………………………. ……………

10. You couldn’t go swimming because of the rain heavily.

=> The rain was too………………………………………..

Cấu trúc viết lại câu 7

Viết lại câu đi�u kiện tương đương trong tiếng Anh

↔ If Janet had brought her raincoat, she wouldn’t have got wet

↔ If I had money, I could go out

Cấu trúc viết lại câu 21

Sử dụng cấu trúc hardly when và no sooner than

Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed

⇔ No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed

As soon as I go home, he showed up.

↔ Hardly had I gone home when he showed up.

↔ No sooner had I gone home than he showed up.

(Ngay sau khi tôi v� nhà thì anh ta xuất hiện)

Cấu trúc viết lại câu 13

Viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc it takes time (dành/tốn th�i gian làm gì)

⇔ It takes/took + someone + [th�i gian] + to V

Ví dụ: Betty walks to school in 15 minutes.

↔ It takes Betty 15 minutes to walk to school.

(Betty mất 15 phút để đi bộ tới trư�ng)

Bài tập 5: Rewrite the following sentences that keep the same meaning

1. I regret spending so much money.

I wish I ________________________________________________

2. What’s the height of the mountain?

How _________________________________________________

3. I don’t feel as tired after a train journey as I do after a car journey.

I feel more ___________________________________________

Buses _______________________________________

5. He turned off the light, then he went out.

Turning __________________________________________

6. Theatre program usually have lots of information.

There ________________________________________

7. He has been collecting stamps for five years.

He started ________________________________________________

8. More newspapers are being sold in this city.

People are __________________________________________________

9. They were giving their son some presents when we came.

Their son _______________________________________________

10. He spends two hours a week sorting out stamps.

Sorting out ____________________________________________

Bài tập viết lại câu trong tiếng Anh (có đáp án)

�ể củng cố kiến thức v� các công thức viết lại câu vừa h�c ở trên, hãy cùng NativeX làm các dạng bài tập viết lại câu trong tiếng Anh bên dưới nhé!

Cấu trúc viết lại câu 9

Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)

⇔ It has been + [th�i gian] + since + S + V2/-ed + …

Ví dụ: Huan and Vy have been married for 3 years.

↔ It’s been 3 years since Huan and Vy were married.

(�ã ba năm kể từ th�i điểm Huân và Vy kết hôn)

Cấu trúc viết lại câu 5

Cấu trúc so that và such that (quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too to (quá … đến mức không thể)

so + Adj. + that hoặc such + noun + that

⇔ too + Adj. (for somebody) + to V

Ví dụ: These shoes are so small that he can’t wear it.

↔ These shoes are too small for him to wear.

(Mấy đôi giày này quá bé so với cái chân của anh ta)

It was such a difficult question that we can’t find the answer.

↔ The question was too difficult for us to answer.

(Câu h�i quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả l�i)

Cấu trúc viết lại câu 8

Chuyển đổi câu If not sang unless

Lưu ý: Không được thay đổi loại câu đi�u kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của nó

Ví dụ: If it doesn’t rain, we can go picnic.

↔ Unless it rains, we can go picnic.

(Nếu tr�i không mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại)

Bài tập 6: Rewrite the following sentences that keep the same meaning

1. My mother bought me a nice blouse.

A nice blouse ___________________________________________

2. They say that the company is in difficulty.

The company ___________________________________________

3. You can get suntan by sunbathing.

If you _____________________________________________

4. “Would you mind waiting for a few minutes ?�

We __________________________________________________

5. “Where’s the best place to buy souvenirs ?�

I asked her ___________________________________

6. You won’t lose weight if you don’t stop eating much.

Unless you ____________________________________

7. To know English is necessary.

It is ______________________________________________

8. May Day is considered to be the day of the working class.

Everyone _______________________________________

9. In Stratford upon – Avon we saw Shakespeare’s birthplace.

We saw the house ___________________________________

10. There are far more heavy lorries on the road than there used to be.

There didn’t __________________________________________

Trên đây, NativeX vừa giới thiệu đến bạn 30 cấu trúc viết lại câu tiếng Anh cũng như bài tập viết lại câu tiếng Anh. Hi v�ng những kiến thức này sẽ hỗ trợ cho bạn trong quá trình h�c tiếng Anh. Chúc các bạn h�c tập tốt và thành công.

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

FCL và LCL là hai thuật ngữ phổ biến được sử dụng trong vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Nhưng chúng có nghĩa là gì? Sự khác nhau giữa chúng như thế nào? Nếu không thực sự hiểu rõ thì rất dễ dẫn đến hiểu lầm và quá trình xuất nhập khẩu không thuận lợi. Do đó, hãy cùng U&I Logistics tìm hiểu về cách phân biệt và sơ đồ quy trình thủ tục hải quan xuất khẩu của 2 loại hàng này ngay tại bài viết dưới đây nhé!

Cấu trúc viết lại câu 1

Viết lại câu tiếng Anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)

Since, As, Because + S + V + …

⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Because it’s raining now, we can’t go to work.

↔ Because of the rain, we can’t go to work.

(Bởi vì tr�i mưa, nên chúng tôi không thể đi làm được)

Các cấu trúc viết lại câu Tiếng Anh và Bài tập

Trong khi giao tiếp, khi phải trả l�i câu h�i hoặc khi phải nói v� một chủ đ�, bạn gặp phải vấn đ� nhắc đi nhắc lại một cấu trúc câu duy nhất khiến cuộc giao tiếp trở nên nhàm chán. Vì vậy, trong bài viết hôm nay, NativeX sẽ giúp bạn tổng hợp các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh để có thể giao tiếp trôi chảy, thu hút hơn nhé!