Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
1. I take sugar in his coffee. (sometimes) A. Sometimes take B. Take sometimes C. In my coffee sometimes
2. Lin is very beautiful. (usually) A. Is usually B. Usually is C. Very friendly usually
3. He listens to the music. (often) A. Often listens B. Listens often C. To the music often
4. Pete gets sad. (never) A. Never gets B. Gets never C. Sad never
5. This cake smells .. (good) A. Good B. Goodly
6. He read a book. (sometimes) A. Read sometimes B. Sometimes read C. Read a book sometime
7. She’s really lazy and … tries. A. hard B. hardly C. Either could be used here.
8. She sings so very … A. quick B. quickly
9. The video’s far too … A. loud B. loudly C. Either could be used here.
10. He should pass the exam … A. easy B. easily C. easilly
11. I’ve been having a lot of earache … A. late B. lately
12. He’s a … singer. A. terrible B. terribly
13. Don’t speak so …. I can’t understand A. Fast B. Fastly
14. I know him quite … A. good B. well C. Either could be used here.
15. She’s a … learner. A. quick B. quickly
16. She played … A. beautiful B. beautifuly C. beautifully
17. Mari … opened her gift. A. Slow B. Slowly
18. Our socerl team played … last Sunday. (bad) A. Badly B. Bad
19. The car driver was ….. injured. (serious) A. Serious B. Seriously
20. Jack is …. upset about losing his packet. (terrible) A. Terribly B. Terrible
21. He looks …. What’s the matter with him? (sad) A. Sadly B. Sad
22. Be …. with this glass of water. It’s hot. (careful) A. Careful B. Carefully
23. Min is ….. clever. (extreme) A. Extremely B. Extreme
24. Check your exercies … A. careful B. carefuly C. carefully
25. This cake tastes …. . (awful) A. Awful B. Awfuly C. Awfully
1A – 2A – 3A – 4A – 5A – 6B – 7B – 8B – 9A – 10B – 11B – 12A – 13A – 14B – 15A – 16C – 17B – 18A – 19B – 20A – 21B – 22A – 23A – 24C – 25C
Trên đây là những kiến thức cÆ¡ bản nhất để phân biệt tÃnh từ và trạng từ tiếng Anh. TÃnh từ và trạng từ thÆ°á»�ng gây nhiá»�u sá»± nhầm lẫn cho ngÆ°á»�i há»�c nhất là khi hoà n thà nh các bà i táºp trắc nghiệm. Ä�ó là lý do ngoà i ngữ pháp cÆ¡ bản, NativeX cÅ©ng khái quát má»™t số trÆ°á»�ng hợp đặc biệt khi sá» dụng trạng từ . Thông qua các và dụ và bà i táºp vá»� tÃnh từ và trạng từ trong tiếng Anh bạn có thể hiểu rõ hÆ¡n khi nà o dùng tÃnh từ và trạng từ. LÆ°u lại và thá»±c hà nh ngay hôm nay bạn nhé!
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong khi h�c tiếng Anh, h�c r�i rạc, chưa khoa h�c thì bạn nên tham khảo ngay lộ trình h�c tiếng Anh từ các chuyên gia tại đây. Lộ trình nà y đã có hơn 80.000 ngư�i áp dụng thà nh công. �ăng ký ngay tại đây!
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
Trong tiếng Anh, trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time) là loại trạng từ dùng để diễn tả thời gian mà hành động trong câu diễn ra. Cụ thể, đó có thể là một mốc thời gian xác định, một mốc thời gian không xác định và một khoảng thời gian. Các trạng từ này trả lời cho các câu hỏi “Khi nào?” (When?) và “Bao lâu?” ( How long?)
Trạng từ “yesterday” diễn tả mốc thời gian cụ thể của hành động không đi đến trường là hôm qua, một thời điểm trong quá khứ.
Trạng từ “for four years” diễn tả khoảng thời gian của hành động sống ở Hà Nội, cụ thể là 4 năm.
Trạng từ “now” diễn tả thời gian của hành động đọc sách ngay tại thời điểm nói của câu này, khi hành động này đang diễn ra.
Tính từ (Adjectives) là một phần quan trọng trong tiếng Anh, giúp mô tả đặc điểm, tính chất của danh từ hoặc đại từ. Nắm vững kiến thức về tính từ là điều cần thiết để bạn có thể sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả và chính xác. Khi học về cách dùng tính từ, bạn cần chú ý đến phân loại, cách sử dụng cũng như phương pháp khi kết hợp với các từ khác. Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng tính từ một cách thành thạo và linh hoạt trong giao tiếp.
IDP cung cấp nhiều tài liệu ôn luyện IELTS chất lượng, bao gồm bài tập thực hành và bài thi thử, giúp bạn nắm vững kiến thức về tính từ một cách toàn diện. Nếu như bạn đang tìm kiếm một địa chỉ thi IELTS đáng tin cậy, IDP cung cấp cả hai bài thi IELTS trên máy tính và thi IELTS trên giấy. Điểm thi IELTS trên máy sẽ có sau khoảng 2 ngày làm bài thi, và sau 13 ngày đối với những bạn chọn thi trên giấy.
Lựa chọn lịch thi IELTS phù hợp với bạn và đăng ký thi IELTS cùng IDP tại đây!
Trong nhóm này, các trạng từ có thể được phân chia dựa vào thì của động từ trong câu như sau:
Vị trí của các trạng từ này: Có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu. Tuy nhiên, với vị trí đầu câu, trạng từ được dùng với ý nghĩa nhấn mạnh vào thời gian thực hiện của hành động.
Trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ
I hung out with friends yesterday. (Tôi đi chơi với bạn hôm qua.)
We visited our relatives yesterday afternoon. (Chiều qua, chúng tôi đi thăm họ hàng.)
Many people did not vote for her last year. (Năm ngoái, rất nhiều người đã không bình chọn cho cô ấy.)
Today: Hôm nay (diễn tả hành động xảy ra trong ngày hôm nay; tuy nhiên, tại thời điểm nói hành động đã được thực hiện xong)
Today, we met our professor to review our presentation. (Hôm nay, chúng tôi đã gặp giáo sư của mình để xem lại bài thuyết trình.)
She got accepted to her dream university in 2016. (Cô ấy được chấp nhận vào ngôi trường đại học mơ ước vào năm 2016.)
Vị trí của trạng từ: Có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. Tuy nhiên, với vị trí đầu câu, trạng từ được dùng với ý nghĩa nhấn mạnh vào thời gian thực hiện của hành động.
Trạng từ chỉ thời gian ở hiện tại
Today: Hôm nay (diễn tả hành động xảy ra trong ngày hôm nay; tuy nhiên, tại thời điểm nói hành động chưa diễn ra)
Her latest song is due to be released today. (Bài hát mới nhất của cô ấy sẽ được ra mắt vào hôm nay.)
In + buổi trong ngày/mùa trong năm/tháng: Vào…
I prefer studying in the morning because I can fully focus on lectures. (Tôi thích học vào buổi sáng vì tôi có thể hoàn toàn tập trung vào bài giảng.)
In summer, people flock to beaches across the country. (Vào mùa hè, mọi người thường đổ xô đến các bãi biển trên khắp cả nước.)
Eastern people have a special holiday in December. (Người phương Tây có một kỳ nghỉ đặc biệt vào tháng 12.)
Vị trí của trạng từ: Có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu.
Trạng từ chỉ thời gian ở tương lai
We will see movies in the theater tonight. (Chúng tôi sẽ đi xem phim tối nay.)
I promise you will receive my letter tomorrow. (Tôi hứa bạn sẽ nhận được thư của tôi vào ngày mai.)
He will pick her up at school tomorrow morning. (Ngày mai, anh ấy sẽ đón cô ấy ở trường.)
Next week/month/year/decade/century: Tuần/tháng/năm/thập kỷ/thế kỷ sau/tới
I will change my job next month. (Tôi sẽ đổi việc vào tháng sau.)
�ủ đi�u kiện/�ủ năng lực
�ủ đi�u kiện/�ủ năng lực
�iểu đi�u kiện/�ủ năng lực để là m gì
Sự cải tiến/nâng cấp đáng kể
Các tÃnh từ thÆ°á»�ng có Ä‘uôi là các háºu tố sau
Trong ngữ pháp tiếng Anh, tÃnh từ và trạng từ Ä‘á»�u có nhiệm vụ bổ sung nghÄ©a cho câu, giúp câu tÆ°á»�ng minh hÆ¡n. Tuy nhiên, để là m tốt các bà i táºp liên quan tá»›i việc phân biệt tÃnh từ và trạng từ khá khó khăn. Ä�ể bạn nắm rõ các cách nháºn biết trạng từ và tÃnh từ trong tiếng Anh, khi nà o dùng trạng từ và tÃnh từ và sá»± khác nhau giữa trạng từ và tÃnh từ cÅ©ng nhÆ° các trÆ°á»�ng hợp đặc biệt của chúng, NativeX đã hệ thống lại thông qua bà i viết dÆ°á»›i đây. Cùng theo dõi ngay bên dÆ°á»›i nhé!
NhÆ° đã nói ở trên, tÃnh từ khi thêm “lyâ€� sẽ trở thà nh trạng từ. Tuy nhiên còn má»™t và trÆ°á»�ng hợp ngoại lệ. Nếu không để ý, bạn sẽ rất dá»… bị nhầm lẫn giữa chúng. Cùng tìm hiểu nhé!
Một số trạng từ đặc biệt không đi kèm đuôi ly chẳng hạn như:
Má»™t số trạng từ đặc biệt sẽ bị biến đổi nghÄ©a khi có hoặc không có Ä‘uôi ly. Bạn cần đặc biệt chú ý đến các trạng từ nà y để sá» dụng má»™t cách chÃnh xác nhất.
Má»™t số từ có Ä‘uôi ly tuy nhiên nó là tÃnh từ chứ không phải là trạng từ. Và dụ nhÆ°: friendly, lovely, lively, lonely…
Ngoà i ra, còn có các tÃnh từ và trạng từ giống nhau. NghÄ©a là khi chuyển sang dạng trạng từ thì nó vẫn không thay đổi. Và dụ nhÆ°: Fast → Fast, Hard → Hard
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n: