Hilary Putnam, xây dựng trên một đề nghị của W.V. Quine, lập luận rằng nhìn chung việc logic mệnh đề có một vị trí trong nhận thức luận tương tự như những sự kiện trong vũ trụ vật lý, chẳng hạn như các định luật cơ học hay của thuyết tương đối, và đặc biệt là những gì các nhà vật lý đã biết được về vật lý lượng tử đưa ra một trường hợp thuyết phục cho việc loại bỏ một số nguyên lý quen thuộc của logic cổ điển: nếu như chúng ta muốn là những người theo chủ nghĩa hiện thực về những hiện tượng vật lý mô tả bởi vật lý lượng tử, thì chúng ta nên bỏ nguyên tắc phân phối, thay thế logic cổ điển bởi logic lượng tử (quantum logic) đưa ra bởi Garrett Birkhoff và John von Neumann.
Hilary Putnam, xây dựng trên một đề nghị của W.V. Quine, lập luận rằng nhìn chung việc logic mệnh đề có một vị trí trong nhận thức luận tương tự như những sự kiện trong vũ trụ vật lý, chẳng hạn như các định luật cơ học hay của thuyết tương đối, và đặc biệt là những gì các nhà vật lý đã biết được về vật lý lượng tử đưa ra một trường hợp thuyết phục cho việc loại bỏ một số nguyên lý quen thuộc của logic cổ điển: nếu như chúng ta muốn là những người theo chủ nghĩa hiện thực về những hiện tượng vật lý mô tả bởi vật lý lượng tử, thì chúng ta nên bỏ nguyên tắc phân phối, thay thế logic cổ điển bởi logic lượng tử (quantum logic) đưa ra bởi Garrett Birkhoff và John von Neumann.
Dưới đây là một số phương pháp học tiếng Hy Lạp đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao:
Học qua phim: Xem phim phụ đề tiếng Hy Lạp giúp bạn nhanh chóng nắm bắt từ mới và ghi nhớ lâu hơn.
Giao tiếp thường xuyên bằng tiếng Hy Lạp: Bạn có thể luyện giao tiếp với những người bạn cùng học tiếng Hy Lạp. Hoặc bạn có thể kết giao nói chuyện với bạn bè bằng tiếng Hy Lạp tìm thấy trên các diễn đàn, mạng xã hội… Hãy cố gắng giao tiếp thường xuyên để quen dần với ngôn ngữ này, những người bạn nói tốt tiếng Hy Lạp sẽ giúp bạn sửa sai khi pháy âm và bạn sẽ tiến bộ hơn rất nhiều.
Tập thói quen ghi chú bằng tiếng Hy Lạp: chỉ cần ghi lại những câu nói ngắn hoặc vựng trong cuốn sổ tay hay giấy note dán lên tường lên vở, nhìn chúng thường xuyên bạn sẽ học nhanh hơn.
Nghe nhạc Hy Lạp: Giúp bạn nhớ nhanh những từ/ cụm từ vựng đồng thời luyện nghe và phát âm chuẩn.
Máy Phiên Dịch . Com vừa chia sẻ đến các bạn nước Hy Lạp nói ngôn ngữ gì? Hi vọng qua bài viết các bạn đã biết đến ngôn ngữ của một quốc gia nổi tiếng trên thế giới là: Tiếng Hy Lạp.
Từ khoảng thiên niên kỷ 3 TCN hay thâm chí sớm hơn nữa, tiếng Hy Lạp được nói trên bán đảo Balkan, bằng chứng là tấm đất sét Linear B được tìm thấy tại Messenia có niên đại khoảng năm 1450 đến 1350 TCN.
Lịch sử tiếng Hy Lạp được chia thành các thời kỳ lịch sử như sau:
Tiếng Hy Lạp nguyên thủy: Không được ghi nhận trực tiếp nhưng được cho là tổ tiên chung của tất cả các dạng tiếng Hy Lạp. Sự thống nhất tiếng Hy Lạp nguyên thủy có lẽ kết thúc khi người Hy Lạp di cư đến bán đảo Hy Lạp vào thời đại đồ đá mới hay thời đại đồ đồng.
Tiếng Hy Lạp Mycenae: ngôn ngữ nền văn minh Mycenae, được ghi lại trên những tấm bảng đất sét Linear B từ Thế kỷ XV TCN.
Tiếng Hy Lạp cổ đại: Có nhiều phương ngữ là ngôn ngữ của thời kỳ Cổ xưa và Cổ điển của nền văn minh Hy Lạp cổ đại, được biết đến rộng rãi khắp đế quốc La Mã, sau đó sa sut tại Tây Âu vào thời kỳ Trung Cổ nhưng vẫn là ngôn ngữ chính thức của Đế quốc Byzantine. Với các làn sóng nhập cư người Hy Lạp, ngôn ngữ Hy Lạp được mang đến Tây Âu sau sự sụp đổ của thành Constantinopolis.
Tiếng Hy Lạp Koiné: là sự kết hợp của 2 phương ngữ Ion và Attica (phương ngữ ở Athens) bắt đầu tạo nên từ phương ngữ tiếng Hy Lạp “chung” đầu tiên - ngôn ngữ trở thành lingua franca khắp Đông Địa Trung Hải và Cận Đông. Tiếng Hy Lạp Koiné ban đầu được dùng trong quân đội và những vùng đất nơi Alexandros Đại đế chinh phục. Sau Hy Lạp hóa, ngôn ngữ ngày hiện diện trên lãnh thổ kéo dài từ Ai Cập đến rìa Ấn Độ. Và sau khi La Mã chiếm được Hy Lạp, tình trạng song ngữ tiếng Latinh và tiếng Hy Lạp xuất hiện tại Roma và tiếng Hy Lạp trở thành ngôn ngữ thứ 2 tại Đế quốc La Mã.
Tiếng Hy Lạp Trung Cổ (tiếng Hy Lạp Byzatine): là sự tiếp nối của tiếng Hy Lạp Koiné tại Byzantine, cho đến khi Đế quốc Byzantine sụp đổ vào thế kỷ XV. Gọi là “tiếng Hy Lạp Trung cổ” để chỉ bao quát một loạt các lối nói và viết khác nhau, gần như đồng nhất với Koiné cho tới nhiều nét gần tiếng Hy Lạp hiện đại đến tiếng Hy Lạp mô phỏng theo tiếng Hy Lạp Attica cổ điển.
Tiếng Hy Lạp hiện đại: Là ngôn ngữ của người Hy Lạp hiện đại, bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp Trung cổ và có nhiều phương ngữ với 1 dạng chữ dùng chung.
Tại Hy Lạp có rất nhiều những từ tiếng Hy Lạp hay, điển hình là những từ sau:
Từ Panacea được lấy từ tên nữ thần Pancacea trong thần thoại Hy Lạp mang nghĩa phép kỳ diệu chữa lành tất cả, đây cũng chính là quyền năng của nữ thần Panacea. Người Hy Lạp dùng từ này để chỉ điều gì đó có thể sửa chữa hoặc điều chỉnh được.
Người Hy Lạp sử dụng từ Meraki để chỉ cho niềm đam mê tuyệt đối, nghĩa là “đặt một phần linh hồn vào những gì đang làm”. Từ Meraki có nguồn gốc từ tiếng Thỗ Nhĩ Kỳ, chỉ cho tình yêu mãnh liệt với sự để tâm và luôn quan tâm, chăm sóc.
Koinonia mang hơi hướng về thần học một chút, tức là khi bạn cảm thấy có sự gắn bó và liên hệ thân thuộc với một người nào đó ngay lần đầu tiên gặp mặt.
Trong tiếng Hy Lạp cổ đại, Elpida phát âm theo tên của vị nữ thần trẻ là Elpis - vị thần tượng trưng cho niềm hy vọng.
Trong truyền thuyết Hy Lạp, Hygieia là nữ thần sức khỏe và vệ sinh, từ Ygeia bắt nguồn từ tên vị nữ thần này. Từ Ygeia dùng để kết nối với các khái niệm y học và còn được người Hy Lạp sử dụng như một lời chào hỏi hay lời chúc sức khỏe tới người thân/ bạn bè.
Nguyên bản từ Irida là một từ cổ chỉ nữ thần Iris - nữ thần cầu nối giữa cõi trần và thiên đường, đảm nhận truyền tải thông điệp từ các vị thần tối cao tới loài người.
Từ Nostagia khá tương tự từ Nostalgic trong tiếng Anh mang nghĩa “hoài niệm”, nhưng Nostagia có ý nghĩa sâu sắc hơn nhiều bởi nó là sự kết hợp của “Nostos” (về nhà) và “Algos” (nỗi đau).
Ví dụ: Khi một họa sĩ tin rằng tác phẩm của mình đẹp tuyệt vời trong khi thực tế xấu tệ thì họa sĩ đó được cho là bị Kalopsia.
Từ Agapi đề cập đến loại tình yêu cao quý nhất là “tình cảm gia đình”, có thể là: Tình cảm vợ chồng, tình yêu cha mẹ dành cho con cái hoặc tín đồ đạo Kito dùng để chỉ đức tin vào chúa trời.
Filotimo là sự hy sinh đặt lợi ích của mọi người lên trên cả bản thân nhưng không mù quáng, sắc thái của nó là sự đúng đắn, can đảm và đáng ngưỡng mộ.
Từ “Charmolipi” là từ ghép trong tiếng Hy Lạp, ý nghĩa bắt nguồn từ những yếu tố cấu thành nên nó là hai cảm xúc đối lập “niềm vui” và “nỗi buồn”.
Ý nghĩa Aionia bắt nguồn từ từ cổ “Aion” trong tiếng Hy Lạp cổ đại. Trong thiên văn học, “eon” tương đương với 1 tỷ năm nghĩa là khoảng trống trong thời gian dài. Do đó, từ Aionia còn được dùng với nghĩa khác là “vĩnh cửu”.
Theo thần thoại Hy Lạp, tên người con gái thần Eros hết lòng yêu thương che chở Psyche và chuyện tình Eros - Psyche vấp phải nhiều phản đối, gian nan mới thành công, từ đó từ Psychi có ý nghĩa như vậy.
Người Hy Lạp vô cùng trân trọng khoảng thời gian thư giãn, thậm chí dành riêng cho cảm xúc thư thái lúc này là “Ataraxia” và nó còn được coi là một trong những bậc trạng thái cảm xúc cao nhất của con người.
Từ “Eytyxia” ghép bởi “may mắn” và “tốt lành” để chỉ cung bậc cảm xúc cao nhất của niềm vui, niềm hạnh phúc trong đời người, sự hài lòng vì người Hy Lạp rất biết hưởng thụ niềm vui. Với họ, hài lòng rồi bạn sẽ vừa thấy may mắn, vừa thấy hạnh phúc.
Những từ vựng bắt đầu từ “ph” thường có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ đại như: "philosophy" (triết học), "physical" (vật lý), "photo" (hình ảnh), "phrase" (cụm từ) và "philanthropy" (từ thiện).
Các từ vay mượn gồm: "mégas" (mega) từ có nghĩa là to lớn, "mikrós" (micro) từ có nghĩa là nhỏ bé và "tēle" (telephone) nghĩa là xa xôi và "phōnḗ" (phone) có nghĩa là giọng nói.
Tiếng Hy Lạp sử dụng rộng rãi trong y học, khoa học, học thuật và công nghệ.
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ phổ biến trên thế giới và không quá khó với người Việt.
Tiếng Hy Lạp có hình thái tập hợp phụ tố phái sinh đa dạng, hệ thống từ ghép giới hạn nhưng mang tính năng sản và hệ thống biến tố phức tạp. Nhưng học bảng chữ cái tiếng Hy Lạp khá đơn giản bởi nó là nguồn cung cấp vốn từ vựng phong phú cho tiếng Anh.