10 suất học bổng trị giá 30 triệu dành cho các tân sinh viên nghèo vượt khó.
10 suất học bổng trị giá 30 triệu dành cho các tân sinh viên nghèo vượt khó.
Trường đang đào tạo 24 ngành bậc đại học, 09 chuyên ngành thạc sĩ và 03 chuyên ngành tiến sĩ. Ngoài ra, TNUS đang thực hiện 08 chương trình đào tạo, bồi dưỡng cấp chứng chỉ bồi dưỡng ngắn hạn. Tổng số người học các hệ khoảng 6.600 người. Số lưu học sinh quốc tế đang theo học là 45 người. Từ khi thành lập, TNUS đã đào tạo hơn 15.800 cử nhân, 1.700 thạc sĩ, 05 nghiên cứu sinh. Gồm có các khoa sau:
Đội ngũ giảng viên của trường ngày càng lớn mạnh, có trình độ cao. Thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu cầu xã hội. Hiện nay, tổng số cán bộ, viên chức, người lao động của TNUS là 306. Trong đó có 181 giảng viên, số giảng viên có trình độ tiến sĩ là 89 (bao gồm 11 PGS), chiếm tỷ lệ gần 50%. Đội ngũ cán bộ có phẩm chất tốt, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng, tâm huyết, yêu nghề. Luôn đồng hành cùng sinh viên trong quá trình học tập, phát triển, NCKH.
Đại học Khoa học Thái Nguyên cung cấp chương trình đào tạo đa dạng trong các lĩnh vực khoa học máy tính, toán học, sinh học,… TNUS thực hiện đào tạo ở các chương trình học như: đại học, thạc sĩ và tiến sĩ. Các chương trình đào tạo sau đại học cung cấp cho sinh viên các khóa học ngắn hạn, các chương trình đào tạo liên kết với các trường đại học và tổ chức quốc tế.
Trường cung cấp nhiều chương trình đào tạo như chương trình đào tạo đại trà, đào tạo chất lượng cao, đào tạo song ngữ. Đáp ứng nhu cầu của sinh viên quốc tế và sinh viên trong nước. Các chương trình đào tạo tại Đại học Khoa học Thái Nguyên đều được thiết kế để cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng. Để trở thành những chuyên gia trong các lĩnh vực khoa học máy tính, toán học, sinh học và công nghệ…
TNUS đang dần nâng cao vị thế, trở thành một trường đại học uy tín hàng đầu khu vực miền núi phía Bắc. Theo định hướng nghiên cứu, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, bắt kịp xu thế phát triển giáo dục đại học tiên tiến trên thế giới.
Trường Đại học Khoa học thuộc Đại học Thái Nguyên tiền thân là Khoa Khoa học Tự nhiên. Được thành lập năm 2002 theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT với nhiệm vụ đào tạo, NCKH và chuyển giao công nghệ các ngành thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên.
Đến tháng 11/2006, để phù hợp với sự mở rộng về quy mô và ngành đào tạo các lĩnh vực khoa học tự nhiên, xã hội và nhân văn, đổi tên thành Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội. Tháng 12/2008, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định về việc thành lập trường Đại học Khoa học. Trên cơ sở nâng cấp khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội thuộc ĐHTN. Trường có chức năng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, NCKH, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên và khoa học xã hội ở khu vực trung du và miền núi phía Bắc.
Trải qua 20 năm xây dựng và phát triển, vượt qua nhiều khó khăn và thử thách. Nhà trường đã từng bước vươn lên phát triển về mọi mặt, đang khẳng định được vị thế và thương hiệu riêng.
TNUS có sứ mệnh đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao có năng lực khởi nghiệp. Và hội nhập quốc tế, dựa trên đổi mới sáng tạo, NCKH, chuyển giao công nghệ và tri thức đa ngành đa lĩnh vực. Nhằm thúc đẩy sự phát triển bềnh vững của nền kinh tế – xã hội, văn hóa và môi trường của khu vực trung du, miền núi phía Bắc và cả nước.
Đại học Khoa học Thái Nguyên có tầm nhìn chiến lược trở thành trường định hướng ứng dụng đa ngành, đa lĩnh vực. Có tính hội nhập cao, trong đó một số ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực khoa học cơ bản, công nghệ đạt trình độ tiên tiến. Hội nhập khu vực ASEAN và châu Á.
Cơ sở vật chất của TNUS ngày càng được đầu tư khang trang, hiện đại. Đáp ứng tốt yêu cầu dạy học, nghiên cứu của giảng viên và sinh viên. Hiện nay, Trường có 2 tòa nhà làm việc và NCKH cho cán bộ quản lý và giảng viên. Với diện tích 2019.5m2, gồm có 2 giảng đường với 31 phòng học. Hệ thống phòng thí nghiệm có 24 phòng với diện tích 1741m2 được trang bị nhiều thiết bị hiện đại. Đáp ứng yêu cầu về thực hành, thí nghiệm cho giảng viên và người học. Kí túc xá của nhà trường với 120 phòng ở cho sinh viên với diện tích 6.591m2.
- Tên trường: Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên
- Tên tiếng Anh: Thai Nguyen University Of Science (TNUS)
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Hợp tác quốc tế
- Địa chỉ: Phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Facebook: www.facebook.com/DHKHDHTN/
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT đã học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
Năm 2023, Trường Đại học Khoa học xét tuyển theo 4 phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2023.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT.
- Xét tuyển dựa vào kết quả đánh giá năng lực của các Cơ sở giáo dục đại học công lập.
- Xét tuyển dựa vào kết quả đánh giá năng lực của các Cơ sở giáo dục đại học công lập như: ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP HCM.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
* Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.
* Xét tuyển thẳng các học sinh đã tốt nghiệp THPT là một trong các đối tượng sau:
- Học sinh các Trường Chuyên; Trường năng khiếu Thể dục thể thao, nghệ thuật.
- Học sinh học tại các trường THPT có kết quả học tập 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 đạt học lực giỏi.
- Học sinh là thành viên của đội tuyển thi học sinh giỏi cấp thành phố, cấp tỉnh, cấp quốc gia tất cả các môn và học sinh đạt giải các kỳ thi Khoa học kỹ thuật các cấp.
- Học sinh có chứng chỉ quốc tế một trong các ngoại ngữ: Tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Đức... tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho người Việt Nam (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT).
- Học sinh đạt giải tại các cuộc thi thể dục, thể thao, văn nghệ.. chính thức cấp tỉnh, thành phố và tương đương. Học sinh được là vận động viên các cấp.
- Đạt tiêu chí tuyển thẳng của riêng mỗi ngành/ chương trình đào tạo.
4.2. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2024
* Điều kiện tham gia xét tuyển:
- Tổng điểm 3 bài/môn thi THPT năm 2024 (3 bài thi/ môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển) đạt ngưỡng điểm đầu vào của trường đối với từng ngành, chương trình đào tạo; Không có bài thi/ môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
- Điểm xét tuyển = [Tổng điểm 3 bài thi/môn thi THPT 2023 (3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển)] + Điểm ưu tiên (nếu có).
4.3. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT
* Điều kiện tham gia xét tuyển:
- Hạnh kiểm lớp 12 THPT không thuộc loại yếu.
- Tổng điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp xét tuyển) của: Học kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc học kỳ I, HK II của lớp 12 cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt ngưỡng đạt ngưỡng điểm đầu vào của Trường.
- Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).
4.4. Phương thức xét tuyển dựa vào điểm đánh giá năng lực của các cơ sở giáo dục đại học công lập
* Điều kiện tham gia xét tuyển:
- Hạnh kiểm lớp 12 THPT không thuộc loại yếu.
- Tham gia và có kết quả tại một trong các kỳ thi của đánh giá năng lực một trong các CSGD Đại học công lập.
- Điểm xét tuyển = Điểm đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Thông tin chi tiết thí sinh xem tại: http://tuyensinh.tnus.edu.vn.
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
Tuyển thẳng và xét ưu tiên theo Điều 7 của Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non.
Trường Đại học Khoa học xác định học phí và lộ trình tăng học phí căn cứ vào Nghị định số 81/2021/NĐ-CP, ngày 27 tháng 8 năm 2021 và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP, ngày 31 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung môt số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP, ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và tuân thủ theo các Quy định hiện hành của Nhà nước.
- Học phí năm học 2024 - 2025 đối với sinh viên đại học chính quy: Từ 394.000 - 460.000 đồng/tín chỉ (tương đương từ 14.100.000 đồng - 16.400.000 đồng/sinh viên/năm học). Từ những năm sau học phí sẽ tăng theo lộ trình 97/2023/NĐ-CP, ngày 31 tháng 12 năm 2023, mức tằn năm sau không quá 13% năm trước
* Theo kết quả học tập được ghi trong học bạ THPT:
- Phiếu đăng ký xét (thí sinh tải mẫu tại: Mẫu tờ khai.
- Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2024) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024).
- Bản sao học bạ Trung học phổ thông.
* Theo kết quả thi tốt nghiệp THPT:
- Thí sinh đăng ký theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT tại Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên.
* Hình thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
Các thí sinh đăng ký xét tuyển có thể lựa chọn các hình thức sau:
- Thí sinh đăng ký qua hệ thống trực tuyến của Trường Đại học Khoa học tại website: http://tuyensinh.tnus.edu.vn.
- Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại: Phòng 107, Tầng 1, Khu hiệu bộ, Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên.
- Thí sinh gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ (thời gian tính theo dấu bưu điện): Trường Đại học Khoa học, Phường Tân Thịnh, TP. Thái Nguyên, Thái Nguyên.
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của Đại học Thái Nguyên.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Năm 2024, Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên tuyển sinh 1360 chỉ tiêu với các ngành đào tạo. Cụ thể như sau:
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Khoa học quản lý (Quản lý nhân lực)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh (D14),
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn (DD2),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên: http://tnus.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: Phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Facebook: www.facebook.com/DHKHDHTN/
Điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên như sau:
Xét theo kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội và ĐHQG Tp.HCM
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Quản lý tài nguyên và Môi trường
Kỹ thuật xét nghiệm y sinh (Chương trình chất lượng cao)
Dịch vụ pháp luật (Chương trình chất lượng cao)
Quản trị khách sạn và resort
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Quản trị khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp (Chương trình chất lượng cao)
(Chương trình đào tạo định hướng giảng dạy Vật lý - Hóa học bằng tiếng Anh)
(Chương trình đào tạo định hướng giảng dạy Hóa học - Sinh học bằng tiếng Anh)
A. Học phí trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên năm 2022
Theo quy định của nhà trường, mức học phí năm 2022 áp dụng chung cho tất cả các ngành là 1.470.000 VNĐ/ tín chỉ. Tương đương 14.700.000 VNĐ/năm.
B. Học phí trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên năm 2020
Học phí của từng ngành học Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên:
Quản lý các vấn đề xã hội và chính sách xã hội…
Hóa vô cơ; Hóa hữu cơ; Hóa phân tích; Hóa lý
Địa lý tài nguyên – môi trường; Bản đồ địa chính và quy hoạch sử dụng đất;…
Vật lý lý thuyết; Vật lý chất rắn; Vật lý môi trường; Vật lý y sinh
Quản lý môi trường; Công nghệ môi trường; Sinh thái môi trường…
Dược liệu; Tổng hợp hóa dược; Phân tích và tiêu chuẩn hóa dược liệu
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Nhân học Văn hóa; Lịch sử Việt Nam
QT Lữ hành; QT Nhà hàng – Khách sạn
Hướng dẫn du lịch; Nhà hàng; Khách sạn; Sự kiện
Năm 2024, Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên tuyển sinh 1360 chỉ tiêu với các ngành đào tạo. Cụ thể như sau:
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Khoa học quản lý (Quản lý nhân lực)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh (D14),
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn (DD2),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00),
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01),