Hiện nay, có rất nhiều gia đình vì bận công việc hoặc các lý do khác mà làm lỡ mất thời gian nhập khẩu cho con, dẫn đến việc nhập khẩu muộn. Để tránh bị phạt vì thực hiện thủ tục nhập khẩu cho con muộn một số bậc phụ huynh đã lựa chọn cách ủy quyền để người khác nhập khẩu cho con.Trong bài viết này ACC sẽ cung cấp cho bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền nhập hộ khẩu cho con [Mới nhất 2022]
Hiện nay, có rất nhiều gia đình vì bận công việc hoặc các lý do khác mà làm lỡ mất thời gian nhập khẩu cho con, dẫn đến việc nhập khẩu muộn. Để tránh bị phạt vì thực hiện thủ tục nhập khẩu cho con muộn một số bậc phụ huynh đã lựa chọn cách ủy quyền để người khác nhập khẩu cho con.Trong bài viết này ACC sẽ cung cấp cho bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền nhập hộ khẩu cho con [Mới nhất 2022]
Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.
Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Như vậy theo quy định trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp:
- Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;
- Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;
- Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
...................................... , ngày ...... tháng ...... năm 20.......; chúng tôi gồm có:
Họ tên:................................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................ ................................................................................................................
Số CMND:.............................................. Cấp ngày:.................. Nơi cấp:...............................
Quốc tịch:................................................................................................................
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Họ tên:................................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................ ................................................................................................................
Số CMND:.............................................. Cấp ngày:.................. Nơi cấp:...............................
Quốc tịch:................................................................................................................
Quan hệ: Là........................................ của người ủy quyền.
Bên được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký chuyển hộ khẩu thay mặt cho bên ủy quyền.
- Giấy chuyển hộ khẩu(Mẫu HK07 ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA)
- Các giấy tờ liên quan khác(Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, Sổ hộ khẩu,...)
Giấy ủy quyền trên được lập thành .......... bản, mỗi bên giữ ......... Bản.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
................................................................................................................
................................................................................................................
Với đội ngũ các luật sư và chuyên gia pháp lý dày dạn kinh nghiệm trên tất cả các lĩnh vực như hôn nhân - gia đình, kinh doanh - thương mại, mua bán đất đai, sở hữu trí tuệ, lao động, hộ tịch, thừa kế..., chuyên mục Tư vấn pháp luật trên Tuổi Trẻ Sao sẽ giải đáp thắc mắc của bạn một cách nhiệt tình, nhanh chóng, chính xác, hiệu quả.
Bạn đọc vui lòng gửi câu hỏi (gõ bằng tiếng Việt có dấu, font chữ UNICODE) về Tuổi Trẻ Sao qua địa chỉ [email protected].
Để thực hiện thủ tục nhập khẩu cho trẻ bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Giấy khai sinh bản sao của trẻ (có dấu đỏ do UBND phường, xã cấp). Nếu không có giấy khai sinh thì mang theo Hộ chiếu còn thời hạn có chứa thông tin thể hiện quan hệ cha, mẹ với con hoặc sử dụng Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú của trẻ.
Trong một số trường hợp khác, có thể sử dụng các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ cha, mẹ, con gồm:
Bản chính sổ hộ khẩu (nếu còn lưu giữ)
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01): Chuẩn bị và điền đầy đủ thông tin vào mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Bạn có thể lấy mẫu này tại Công an phường, xã, thị trấn hoặc có thể tải mẫu CT01
Các giấy tờ chuẩn bị để nộp nói trên không cần phải là bản chính (bản gốc) mà chỉ cần là bản sao (có chứng thực hoặc được cấp từ sổ gốc). Trường hợp nộp bản photo, scan, chụp lại thì phải kèm theo bản chính giấy tờ để công an đối chiếu.
Bước 1:Người đi đăng ký thường trú nhập khẩu cho trẻ (cha, mẹ hoặc đại diện hộ gia đình, ông, bà, người nuôi dưỡng chăm sóc, người thân thích của trẻ) chuẩn bị các giấy tờ được nêu phía trên.
Bước 2: Nộp các giấy tờ, mẫu khai nói trên tại Công an phường, xã, thị trấn nơi cư trú chung của bố, mẹ hoặc nơi cư trú của bố hoặc nơi cư trú của mẹ (trong trường hợp bố mẹ không có cùng nơi cư trú)
– Thời gian nộp hồ sơ: từ Thứ 2 đến Thứ 6 hàng tuần.
– Cán bộ nhận hồ sơ kiểm tra thông tin ghi trong mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01), đối chiếu với các giấy tờ đã nộp nêu trên. Nếu hợp lệ thì cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của trẻ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về cư trú.
– Tối đa 7 ngày làm việc, người đi đăng ký nhập khẩu cho trẻ sẽ nhận được Thông báo kết quả giải quyết cư trú của công an phường, xã, thị trấn trong đó nêu rõ kết quả trẻ có được nhập khẩu hay không.
– Lệ phí: Việc nhập khẩu cho trẻ em hoàn toàn miễn phí.
Trên đây là toàn bộ nội dung về Mẫu giấy ủy quyền nhập hộ khẩu cho con [Mới nhất 2022] mà chúng tôi muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu vấn đề, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất, chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.
- Luật sư Nguyễn Ngô Quang Nhật tư vấn:
Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú (điều 11 Luật Cư trú).
Quyền, nghĩa vụ của chủ hộ và thành viên hộ gia đình về cư trú: Những người cùng ở tại một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là vợ, chồng, con… thì có thể đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú theo hộ gia đình (điều 10 Luật Cư trú).
Nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi cư trú của cha, mẹ… (khoản 1, điều 12 Luật Cư trú).
Hiện nay cơ quan chức năng sẽ quản lý thông tin cư trú của người dân bằng công nghệ thông tin, thay thế sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy.
Theo đó, khi người dân đi đăng ký thường trú, tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về cư trú của công dân vào cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về cư trú (khoản 2, điều 33 Luật Cư trú).
Trường hợp con của bạn chưa đăng ký thông tin về cư trú (thường trú) trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cần làm thủ tục đăng ký thường trú cho con. Con của bạn sẽ được đăng ký thường trú tại nơi thường trú của bạn (điểm a, khoản 2, điều 20 Luật Cư trú).
Hồ sơ đăng ký thường trú trong trường hợp này: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về cư trú (điều 21 Luật Cư trú).
Theo đó, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ để làm thủ tục đăng ký thường trú cho con bao gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; Bản sao giấy khai sinh của con; Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của cha, mẹ.
Việc đăng ký cư trú được thực hiện dưới hình thức trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú (công an phường nơi bạn đăng ký thường trú) hoặc đăng ký trực tuyến qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật (thông tư 66/2023/TT-BCA).
Thủ tục đăng ký thường trú cho con (trẻ em) được miễn lệ phí theo khoản 1, điều 4 thông tư 75/2022/TT-BTC.