Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
Có 2 hình thức viết thứ ngày tháng năm theo Anh - Anh và Anh - Mỹ. Dưới đây là công thức và ví dụ giúp bạn dễ hình dung.
Hình thức viết ngày phổ biến nhất trong tiếng Anh là day/month/year (DD/MM/YYYY). Khi thêm thứ vào mẫu câu trên, bạn sẽ đặt ở đầu tiên, sau đó là ngày và tiếp đến là tháng.
The days of the week, day/ month/ year
Ngày bất kỳ trong tuần, ngày trong tháng (số thứ tự)/ tháng/ năm
VD: Nếu bạn viết Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2022
Bạn sẽ viết là: Friday, 5 January 2022
Đối với cách viết thứ ngày trong Anh - Mỹ, bạn sẽ viết theo thứ tự: month/day/year (MM/DD/YYYY). Khi thêm thứ thì chúng được đặt lên đầu tiên như hình thức Anh - Anh.
The days of the week, month/ day, year
Ngày bất kỳ trong tuần, tháng/ ngày trong tháng (số thứ tự), năm
VD: Nếu bạn viết Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2022
Bạn sẽ viết là: Friday, January 5, 2022
Như vậy, cách viết thứ kèm ngày tháng năm có 2 cách viết phổ biến theo Anh - Anh và Anh - Mỹ. Tuy nhiên, có 2 sự khác biệt cần chú ý:
Hình thức viết theo Anh - Anh là day/month/year trong khi Anh - Mỹ là month/day/year.
Cách đặt dấu phẩy “,”: Đối với cách viết Anh - Anh, dấu phẩy đặt sau thứ. Đối với cách viết Anh - Mỹ, có 2 dấu phẩy đặt sau thứ và trước số năm.
Câu h�i: What day is it today? (Hôm nay là ngà y mấy rồi?)
Câu trả lá»�i: It is + thứ. (Hôm nay là thứ…)
What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy rồi?)
It’s Sunday. (Hôm nay là Chủ Nháºt).
Ta có một cấu trúc khác như sau:
Câu h�i: What is the date today? (Hôm nay là ngà y mấy rồi?)
Câu trả lá»�i: It’s + ngà y (số thứ tá»±) of tháng. (Hôm nay là ngà y + số thứ tá»± trong tháng.)
What is the date today? (Hôm nay là ngà y mấy rồi?)
It’s the second of November. (Hôm nay là ngà y 2 tháng 11.)
Dưới đây là cách đọc và viết các thứ trong tuần bằng tiếng Anh. Qua bảng này, bạn sẽ nắm được thứ hai, thứ ba, thứ tư,... đọc trong tiếng Anh là gì, viết tắt viết đủ như thế nào,...
Các ngày trong 1 tuần (The days of the week) và ngày trong tuần weekdays là khác nhau:
The days of the week - Các ngày trong 1 tuần bao gồm 7 ngày từ Thứ 2 - Chủ nhật.
Weekdays - Ngày trong tuần chỉ có 5 ngày từ Thứ 2 - Thứ 6
Và Weekend - Ngày cuối tuần là Thứ 7 & Chủ nhật.
Ngà y đầu tiên trong tuần được đặt theo tên của vị thần mặt trá»�i. Trong tiếng Latin, “dies Solis” được tạo thà nh từ “dies” (ngà y) và “Solis” (mặt trá»�i), và khi dịch sang tiếng Ä�ức, trở thà nh “Sunnon-dagaz”. Sau đó, từ nà y truyá»�n và o tiếng Anh và trở thà nh “Sunday”.
Tên của ngà y nà y bắt nguồn từ tiếng Latin “dies Lunae” (Ngà y Mặt trăng), và khi chuyển sang tiếng Anh cổ, trở thà nh Mon(an)dæg và kế tiếp là “Monday” nhÆ° ngà y nay.
“Tuesday” được đặt theo tên vị thần chiến tranh La Mã Marstis (ngÆ°á»�i cÅ©ng là vị thần sao Há»�a). Trong tiếng Latin, ngà y nà y được gá»�i là “dies Martis”. NhÆ°ng khi lan truyá»�n sang tiếng Ä�ức, vị thần Martis được gá»�i là “Tiu”. Thứ ba trong tiếng Anh lấy tên vị thần trong tiếng Ä�ức thay vì tiếng Latin. Ä�ó là lý do tại sao “dies Martis” trở thà nh “Tuesday” trong tiếng Anh nhÆ° ngà y nay.
Vị thần Hy Lạp Hermes, còn được g�i là Mercury trong tiếng Latin, là con của vị thần Zeus (hay còn g�i là Jupiter trong tiếng Latin). Trong thần thoại Hy Lạp, Hermes là một trong 12 vị thần trên đỉnh Olympus.
TÆ°Æ¡ng tá»±, tên vị thần Mercury trong tiếng Latin của La Mã trong tiếng Ä�ức là Woden. Vì váºy, nếu ngÆ°á»�i La Mã xÆ°a gá»�i thứ tÆ° là “dies Mercurii”, ngÆ°á»�i nói tiếng Ä�ức cổ gá»�i là “Woden’s day” và cuối cùng trở thà nh Wednesday trong tiếng Anh.
Jupiter, được gá»�i là Jove trong các phiên bản khác, là vị thần sấm sét, vua của các vị thần La Mã và cÅ©ng là ngÆ°á»�i bảo vệ đất nÆ°á»›c. NgÆ°á»�i Na Uy xÆ°a gá»�i vị thần sấm sét nà y là “Thor”, miêu tả ông di chuyển trên bầu trá»�i trên chiếc xe dê kéo. Khi ngÆ°á»�i Latin gá»�i ngà y của vị thần sấm sét là “dies Jovis”, ngÆ°á»�i Na Uy cổ gá»�i là “Thor’s day”. Khi dịch sang tiếng Anh, ngà y nà y trở thà nh “Thursday”.
Venus (sao Kim, thần Vệ Nữ) là má»™t vị thần nữ La Mã tượng trÆ°ng cho tình yêu và sắc đẹp. Trong tiếng Latin, thứ sáu được gá»�i theo tên vị thần nà y là “dies Veneris”. Tuy nhiên, nguồn gốc của ngà y thứ sáu trong tiếng Anh (Friday) vẫn không rõ. Có thuyết cho rằng tên nà y xuất phát từ thần Frigg, má»™t vị thần nữ của tình yêu và sắc đẹp trong văn hóa Ä�ức và Bắc u cổ, nhÆ°ng cÅ©ng có thể tên nà y lấy cảm hứng từ nữ thần Fria của ngÆ°á»�i German cổ, cÅ©ng tượng trÆ°ng cho hai khÃa cạnh đó. Trong tiếng Ä�ức, thứ sáu được viết là “Frije-dagaz” và sau nà y trở thà nh “Friday” trong tiếng Anh.
Saturn (sao Thổ) là tên vị thần của ngÆ°á»�i La Mã, ngÆ°á»�i chịu trách nhiệm trông nom việc trồng trá»�t, nông nghiệp. Trong tiếng Latin, ngà y thứ bảy được gá»�i là “dies Saturni”. Trong tiếng Anh, ngà y nà y trÆ°á»›c kia được gá»�i là Ngà y của thần Saturn (Saturn’s Day) và dần dần trở thà nh Saturday nhÆ° ngà y nay.
“Since” được dùng với ngày hoặc giờ cụ thể, còn “for” dùng cho độ dài thời gian.
VD: We’ve lived in New York since 1999.
I’ve been studying English for two hours.
Giá»›i từ “On” có thể được sá» dụng cùng vá»›i tất cả các ngà y trong tuần trong tiếng Anh, cho dù khi viết các ngà y riêng lẻ hoặc khi kết hợp vá»›i các cụm từ thứ, tháng, ngà y, năm hoặc thứ, ngà y, tháng, năm. Cụ thể nhÆ° sau:
They have a soccer match on Thursday. (Há»� có tráºn đấu bóng đá và o thứ Năm.)
Thêm và o đó, bạn có thể đặt ‘s’ và o cuối các ngà y trong tuần trong câu để diá»…n tả hà nh Ä‘á»™ng hoặc sá»± việc được lặp lại hà ng tuần.
On Sunday, we like to relax and watch movies. (Và o Chủ nháºt, chúng tôi thÃch thÆ° giãn và xem phim.)
Cấu trúc “Every + thứ” cÅ©ng được sá» dụng để thể hiện má»™t hà nh Ä‘á»™ng hoặc sá»± việc lặp lại hà ng tuần và o má»—i thứ trong tuần. Cụ thể nhÆ° sau:
She has a dance class every Tuesday. (Cô ấy đi h�c nhảy mỗi thứ Ba.)
They have a picnic in the park every Saturday. (H� có một buổi dã ngoại ở công viên mỗi thứ Bảy.)
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
TH1: Khi bạn muốn đề cập đến 1 thời điểm cụ thể trong 1 ngày, bạn dùng giới từ “At” kèm từ chỉ giờ để biểu đạt.
VD: The film starts at seven o’clock.
TH2: “At” cũng được dùng để chỉ các thời điểm trong năm
She loves the atmosphere at Cherry Blossom time.
Cô ấy thích không khí vào mùa hoa anh đào.
Everyone tends to become more hopeful at springtime.
Mọi người đều có xu hướng tràn trề hy vọng vào mùa xuân.
Ngày trong tiếng Anh có thể là ngày trong tuần (thứ) hoặc ngày trong tháng. Do đó, bạn sẽ có 2 cấu trúc tương ứng để hỏi ngày như sau:
Hỏi: What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)
Trả lời: It's + thứ. (Hôm nay là thứ …)
What day is it today? - It's Friday.
(Hôm nay là thứ mấy? - Hôm nay là thứ 6.)
Hỏi: What is the date today? (Hôm nay là ngày bao nhiêu?)
Trả lời: It's + ngày (số thứ tự) of tháng. (Hôm nay là ngày … tháng …)
What is the date today? - It's the seventh of September.
(Hôm nay là ngày bao nhiêu? - Hôm nay là ngày 7 tháng 9.)
Đáp án bài tập về ngày tháng năm tiếng Anh. (Ảnh: Internet)